Bài viết Cách tính tích vô hướng của hai vectơ với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tính tích vô hướng của hai vectơ.
Cách tính tích vô hướng của hai vectơ (hay, chi tiết)
A. Phương pháp giải
Quảng cáo
Trong không gian, cho hai vectơ u→ và v→ đều khác 0→ . Tích vô hướng của hai vectơ u→ và v→ là một số, kí hiệu là u→. v→, được xác định bởi công thức:
Trong trường hợp u→ = 0→ hoặc v→ = 0→, ta quy ước u→. v→ = 0→
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho tứ diện đều ABCD, M là trung điểm của cạnh BC. Khi đó cos(AB; DM) bằng :
Quảng cáo
Hướng dẫn giải
Giả sử cạnh của tứ diện là a.
Tam giác BCD đều ⇒ DM = (a√3)/2.
Tam giác ABC đều ⇒ AM = (a√3)/2.
Chọn B.
Ví dụ 2: Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD và ∠BAC = ∠BAD = 60° . Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AB→ và CD→ ?
A. 60° B. 45° C . 120° D. 90°
Hướng dẫn giải
Chọn D
Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC và . Hãy xác định góc giữa cặp vectơ SC→ và AB→ ?
A. 120° B. 45° C. 60° D. 90°
Hướng dẫn giải
Chọn D
Quảng cáo
Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABC có SA = SB và CA = CB. Tính số đo của góc giữa hai đường thẳng chéo nhau SC và AB
A. 30° B. 45° C. 60° D. 90°
Hướng dẫn giải
Xét:
Vậy SC và AB vuông góc với nhau
Chọn D
Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABC có AB = AC và ∠SAC = ∠SAB . Tính số đo của góc giữa hai đường thẳng chéo nhau SA và BC
A. 30° B. 45° C. 60° D. 90°
Hướng dẫn giải
Vậy SA ⊥ BC
Chọn D
Ví dụ 6: Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng nếu
thì AB ⊥ CD , AC ⊥ BD, AD ⊥ BC. Điều ngược lại đúng không?
Sau đây là lời giải:
Bước 1:
⇔ AC ⊥ BD
Bước 2: Chứng minh tương tự, từ AC→.AD→ = AD→.AB→ ta được AD→ ⊥ BC→ và AB→.AC→ = AD→.AB→ ta được AB→ ⊥ CD→
Bước 3: Ngược lại đúng, vì quá trình chứng minh ở bước 1 và 2 là quá trình biến đổi tương đương
Bài giải trên đúng hay sai? Nếu sai thì sai ở đâu?
A. Sai ở bước 3
B. Đúng
C. Sai ở bước 2
D. Sai ở bước 1
Quảng cáo
Hướng dẫn giải
Chọn B
Bài giải đúng
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Cho tứ diện ABCD có AC = (3/2)AD, ∠CAB = ∠DAB = 60°, CD = AD. Gọi α là góc giữa AB và CD. Chọn khẳng định đúng?
A. cosα = (3/4) B. α = 60° C. α = 30° D. cosα = 1/4
Lời giải:
Chọn D
Câu 2: Cho tứ diện ABCD có AB = AC = AD và ∠BAC = ∠BAD = 60°, ∠CAD = 90°. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD . Hãy xác định góc giữa cặp vectơ AB→ và IJ→ ?
A. 120° B. 90° C. 60° D. 45°
Lời giải:
Xét tam giác ICD có J là trung điểm đoạn CD ⇒ IJ→ = (1/2)(IC→ + ID→)
Tam giác ABC có AB = AC và ∠BAC = 60° nên tam giác ABC đều ⇒ CI ⊥ AB (1)
Tương tự, ta có tam giác ABD đều nên DI ⊥ AB (2)
Từ ( 1) và (2) ta có
Chọn B
Câu 3: Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh bằng a và các cạnh bên đều bằng a. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và SD. Số đo của góc (MN ; SC) bằng
A. 45° B. 30° C. 90° D.60°
Lời giải:
Do ABCD là hình vuông cạnh a ⇒ AC = a√2
Ta có : AC2 = 2a2= SA2 + SC2
⇒ tam giác SAC vuông taị S.
Từ giả thiết ta có MN là đường trung bình của tam giác DSA ⇒ MN→ = (1/2).SA→
Khi đó
Chọn C
Câu 4: Cho hình lập phương ABCD.EFGH có cạnh bằng a. Tính AB→.EG→
Lời giải:
Ta có: EGCA là hình bình hành nên EG→ = AC→ ⇒ AB→.EG→ = AB→.AC→
Mặt khác AC→ = AB→ + AD→ ( quy tắc hình hộp) .
Suy ra
Chọn B
Câu 5: Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1 có cạnh a. Gọi M là trung điểm AD. Giá trị B1M→.BD1→ là:
Lời giải:
Chọn A
Câu 6: Cho tứ diện đều ABCD. Số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng:
A. 60° B. 30° C. 90° D. 45°
Lời giải:
+ Gọi M là trung điểm của CD
+ Tam giác ACD và tam giác BCD là tam giác đều ( vì ABCD là tứ diện đều) có AM ; BM là hai đường trung tuyến ứng với cạnh CD nên đồng thời là đường cao.
Suy ra AB→ ⊥ CD→ nên số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng 90°.
Chọn C
Câu 7: Cho tứ diện ABCD đều cạnh bằng a. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD. Góc giữa AO và CD bằng bao nhiêu ?
A. 0° B. 30° C. 90° D. 60°
Lời giải:
Câu 8: Cho hai vectơ a→ và b→ thỏa mãn: . Gọi α là góc giữa hai vectơ a→ và b→. Chọn khẳng định đúng?
Lời giải:
Câu 9: Cho tứ diện ABCD. Tìm giá trị của k thích hợp thỏa mãn:
A. k = 1 B. k = 2 C. k = 0 D. k = 4
Lời giải:
Chọn đáp án C
Câu 10: Trong không gian cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chọn hệ thức đúng?
A. AB2 + AC2 + BC2 = 2.(GA2 + GB2 + GC2)
B. AB2 + AC2 + BC2 = GA2 + GB2 + GC2
C. AB2 + AC2 + BC2 = 4.(GA2 + GB2 + GC2)
D. AB2 + AC2 + BC2 = 3.(GA2 + GB2 + GC2)
Lời giải:
Cách 1
Ta có
Tương tự ta suy ra được GA2 + GB2 + GC2
Chọn đáp án D.
D. Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho tam giác ABC đều cạnh a có đường cao AM. Tính các tính vô hướng
Bài 2. Trong mặt phẳng tọa độ cho hai vectơ Tính tích vô hướng giữa hai vectơ trên.
Bài 3. Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính tích vô hướng sau: .
Bài 4. Cho 2 vectơ thỏa mãn . Tính .
Bài 5. Cho hình chữ nhật ABCD, M tùy ý. Chứng minh rằng:
a) MA2 + MC2 = MB2 + MD2;
b) .
Bài tập tự luyện Hai vecto nhân nhau
Bài 1. Cho hai vectơ khác vecto không thỏa mãn . Tính góc giữa hai vec tơ .
Bài 2. Cho hai vectơ . Biết Cho hai vectơ và . Tính .
Bài 3. Cho tam giác ABC có , AB = 5, BC = 8. Tính .
Bài 4. Cho hình vuông ABCD cạnh 2a. Tính .
Bài 5. Cho tam giác vuông cân ABC có AB = AC = a. Tính .
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học