Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O

admin

Fe(NO3)2 HCl

Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phản ứng oxi hóa khử Fe(NO3)2 tác dụng HCl bằng phương pháp thăng bằng electron. Cũng như viết phương trình ion thu gọn của phản ứng Fe(NO3)2 + HCl.

1. Phương trình phản ứng Fe(NO3)2 tác dụng HCl

9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

2. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron 

Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O

(Nếu hệ số NO là 3)

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa trước và sau phản ứng của các nguyên tử.

Fe^{+2} (N^{+5}O_{3} )_{2} + HCl → Fe^{+3}(NO_{3})_{3} + Fe^{+3}Cl_{3} + N^{+2}O + H_{2}O\(Fe^{+2} (N^{+5}O_{3} )_{2} + HCl → Fe^{+3}(NO_{3})_{3} + Fe^{+3}Cl_{3} + N^{+2}O + H_{2}O\)

Fe(NO3)2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

Bước 2: Biểu diễn các quá trình oxi hóa, quá trình khử.

Quá trình oxi hóa: Fe^{+2}   → Fe^{+3}  + 1e\(Fe^{+2} → Fe^{+3} + 1e\)

Quá trình khử: N^{+5} +3e\overset{}{\rightarrow} N^{+2}\(N^{+5} +3e\overset{}{\rightarrow} N^{+2}\)

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hóa dựa trên nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.

×3

×1

Fe^{+2}   → Fe^{+3}  + 1e\(Fe^{+2} → Fe^{+3} + 1e\)

N^{+5} +3e\overset{}{\rightarrow} N^{+2}\(N^{+5} +3e\overset{}{\rightarrow} N^{+2}\)

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Vì hệ số của NO là 3 nên ta điền được hệ số

9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

3. Điều kiện phản ứng xảy ra

Ở nhiệt độ thường

4. Phương trình ion thu gọn Fe(NO3)2 + HCl

3Fe2+ + 4H+ + NO33Fe3+ + NO + 2H2O

5. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho phương trình Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O. Hệ số cân bằng tối giản của Fe(NO3)2 là:

A. 8

B. 9

C. 10

D. 11

Xem đáp án

Đáp án B 

Phương trình phản ứng Fe(NO3)2 tác dụng HCl

9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

Hệ số cân bằng tối giản của Fe(NO3)2 là 9

Câu 2.  Cho các cặp chất sau đây:

(1) Dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch HCl

(2) Ba(OH)2 phản ứng với NaHSO4

(3) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch HCl

(4) Dung dịch NH3 và AlCl3

(5) SiO2 và dung dịch HCl

(6) CO và Fe2O3

Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là 

A. 2

B. 5

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án D

(1) 3Fe2+ + 4H+ + NO3 → 3Fe3+ + NO + 2H2O.

(2) 2NaHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O

(3) NaHSO4 + HCl : không xảy ra phản ứng.

(4) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.

(5) SiO2 + HCl : không xảy ra phản ứng.

(6)  Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

Câu 3.  Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra hiện tượng phản ứng hóa học nào

A. Có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí

B. Có kết tủa màu đỏ nâu

C. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh

D. phản ứng không có hiện tượng gì xảy ra

Xem đáp án

Đáp án A

Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra hiện tượng phản ứng hóa học Có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí

9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O

Câu 4. Cho biết sản phẩm tạo thành khi cho Fe(NO3)2 tác dụng với AgNO3

A. Ag và Fe(NO3)2

B. Ag và Fe(NO3)3

C. AgNO3 và Fe

D. AgNO3, Fe và H2O

Xem đáp án

Đáp án B

Sản phẩm tạo thành khi cho Fe(NO3)2 tác dụng với AgNO3 là Ag và Fe(NO3)3

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3

Câu 5. Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng không phải phản ứng oxi hóa – khử là :

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

D. 6FeCl2 + KClO3 + 6HCl → 6FeCl3 + KCl + 3H2O.

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng không phải là phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng không làm thay đổi số oxi hóa các chất

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

Câu 6. Phản ứng hóa học mà NO2 chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa là phản ứng nào sau đây?

A. 2NO2 + 2NaOH  → NaNO3 + NaNO2 + H2O.

B. NO2 + SO2  → NO + SO3.

C. 2NO2  → N2O4.

D. 4NO + O2 + 2H2O  → 4HNO3.

Xem đáp án

Đáp án B

N+4O2+ SO2→ N+2O + SO3

NO2 chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa

2N+4O2+ 2NaOH → NaN+5O3+ NaN+3O2 + H2O

→ NO2 đóng vai trò là chất oxi hóa và khử

2N+4O2→ N2+4O4.→ NO2không thay đổi số oxi hóa

→ không phải chất oxi hóa

4N+4O2+ O2+ 2H2O → 4HN+5O3.

→ NO2 chỉ đóng vai trò là chất khử

------------------------------------------------

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan 

  • FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
  • FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
  • FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S
  • FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O